Phí bảo trì đường bộ xe ôtô

Phí bảo trì đường bộ xe ôtô - Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. 

Phí đường bộ được thu theo năm, mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe, trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. Thường thì tem sẽ được phát khi bạn đi đăng ký đăng kiểm.



Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ (Ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)

  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
  • Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
  • Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
%tên tệp%
Đơn vị tính: 1.000 đ

Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe 5 Chỗ

Loại phương tiện1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe ô tô 5 chỗ ngồi đăng kí tên cá nhân1303907801560228030003660
Xe ô tô 5 chỗ ngồi (trừ đăng kí tên cá nhân)18054010802106315041505070

Đây là bảng phí đường bộ xe ô tô 5 chỗ 2021 mới nhất mà khách hàng có thể tham khảo.

Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe 7 Chỗ

Loại phương tiện1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe ô tô 7 chỗ ngồi đăng kí tên cá nhân1303907801560228030003660
Xe ô tô 7 chỗ ngồi (trừ đăng kí tên cá nhân)18054010802106315041505070

Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe 16 Chỗ

Loại phương tiện1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe ô tô 16 chỗ ngồi2708101.6203.2404.7306.2207.600 

Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe 45 Chỗ

Loại phương tiện1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe ô tô 45 chỗ ngồi5901.7703.5407.08010.34013.59016.600

Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe Bán Tải

Loại phương tiện1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe bán tải18054010802106315041505070

Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe Đầu Kéo

Loại phương tiện6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng

30 tháng

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg5903.5407.08010.34013.590
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg7204.3208.64012.61016.590
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg1.0406.24012.48018.22023.960
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên1.4308.58017.16025.05032.950

Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe Tải Dưới 1 Tấn

Loại phương tiện6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn1.0802.1603.1504.1505.070

Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe Tải

STTLOẠI PHƯƠNG TIỆN1 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
1Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg1801.0802.1603.1504.1505.070
2Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg2701.6203.2404.7306.2207.600
3Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg3902.3404.6806.8308.99010.970
4Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg5903.5407.08010.34013.59016.600
5Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg7204.3208.64012.61016.59020.260
6Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg1.0406.24012.48018.22023.96029.270
7Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên1.4308.58017.16025.05032.95040.240

Phí Bảo Trì Đường Bộ Cho Xe Máy

Từ ngày 1/1/2016, việc thu phí bảo trì đường bộ cho xe máy sẽ dừng thực hiện. Chính vì vậy cho đến thời điểm hiện tại, phí bảo trì đường bộ chỉ áp dụng cho các dòng xe đã được Ô Tô Hoàng Long cập nhật phía trên.

Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu?

Địa điểm 1: Các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất
Địa điểm 2: Các trạm thu phí bảo trì đường bộ trên các quốc lộ
Địa điểm 3: Nộp tại các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện nơi gần nhất


Các Đối Tượng Được Miễn Phí Bảo Trì Đường Bộ

  1. Xe cứu thương
  1. Xe cứu hỏa
  1. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ
  1. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).
  1. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,…) bao gồm:
  1. a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
  1. b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
  1. c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
  1. d) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.

đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.

  1. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
  2. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

Dịch vụ đăng kiểm ô tô tại nhà tại sao không?

  • Hiện nay với công việc bận rộng thường ngày mỗi người đều trăm công nghìn việc, trong khi đó thời gian chăm lo cho bả thân, cho gia đình đều thấy thiếu, Chưa kể việc công ty, bạn bè, rồi các mỗi quan hệ … Khiến cho thời gian mỗi người giành cho bản thân đều ít đi.
  • Nếu bạn có một chiếc ô tô thì một năm bạn cần giành cho nó ít nhất vài ngày cho việc chăm sóc, bao gồm các công việc sau
  • Đăng kiểm ô tô theo định kỳ từ 6 tháng đối với xe sản xuất trên 12 năm, và 12 tháng với xe sản xuất 7-12 năm, 18 tháng 1 lần đối với xe sản xuất dưới 7 năm.
  • Dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa ô tô; Như sơn ô tô, chăm sóc ô tô, rửa xe, bảo dưỡng định kỳ…
  • Như Vậy 1 năm bạn mất khoảng tổng thời gian khoảng 10 ngày cho các loại dịch vụ trên và các loại dịch vụ phát sinh khách chưa nói đến như tại nạn, cứu hộ, hết ác quy cần câu bình ác quy,….

LIÊN HỆ ĐẶT LỊCH ĐI ĐĂNG KIỂM

Đến với dịch vụ đăng kiểm ô tô Đà Nẵng bạn sẽ nhận được dịch vụ đăng kiểm xe tại nhà mà chi phí và thời gian lại rất tiết kiệm.

Theo dõi chúng tôi trên mạng xã hội

Bài viết dịch  vụ đăng kiểm  -   Đặt hẹn facebook  -  Facebook  -   Mystrikingly.com   -   Blogspot   -   Page TL

Trung tâm 4301S    -   Trung tâm 4302S    -   Trung tâm 4304D

Nhận xét

Bài đăng phổ biến

Mức phạt lỗi vi phạm giao thông cho xe ôtô

Đăng kiểm Hòa Cầm - Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Đà Nẵng 4304D

Dịch vụ kiểm định xe hộ tại nhà Đà Nẵng

Đăng kiểm Hoàng Văn Thái - Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Đà Nẵng 4301S

Chủ xe nên biết khi đi kiểm định xe ôtô

Đăng kiểm Hòa Châu - Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới Đà Nẵng 4302S

Chủ xe cần làm gì trước khi đi đăng kiểm xe ô tô

Thời hạn đăng kiểm xe ô 4 chỗ, 7 chỗ